Bảng giá đất Bình Dương 2022 – Cập nhật mới nhất

Thứ năm, 17/2/2022  |  11:00  |  Tin tức, Tin thị trường

Từ năm 2020 theo quy định mới Bảng giá đất Bình Dương sẽ được xây dựng định kỳ 5 năm 1 lần. Tức là bảng giá đất công bố ngày 1/1/2020 sẽ được áp dụng đến năm 2024. Bảng giá đất được công bố vào đầu 2020 sẽ tiếp tục được áp dụng trong năm 2022. 

Bảng giá đất tỉnh bình dương sẽ có hiệu lực đến khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay, BÌNH DƯƠNG đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Bảng giá đất bình dương được công bố để làm gì?

Trên thực tế chúng ta đều biết rằng, giá đất thực khi tiến hành giao dịch luôn cao hơn so với giá đất được tính theo bảng giá đất ban hành. Vậy, Bảng giá nhà nước được dùng trong các trường hợp nào:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất

– Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sang đất ở.

– Thuế sử dụng đất cũng được tính dựa trên tiền sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai cũng được tính dựa trên bảng giá này;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

– Công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Tóm tắt giá các loại đất trong bảng giá đất bình dương

– Đối với đất Phi nông nghiệp: Mức tăng giá bình quân của đất Phi nông nghiệp khoảng 18% so với bảng giá cũ, cụ thể: 

+ Giá đất thành phố Thủ Dầu Một, tăng bình quân 10%;

+ Giá đất thành phố Thuận An và Dĩ An tăng bình quân từ 5% đến 30%;

+ Thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên có giá đất tăng bình quân 5% đến 20%.

+ Giá đất Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%. 

+ Bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng bằng 65% giá đất ở.

Đối với đất ở đô thị: các tuyến đường loại I ở những tuyến đường lớn, sầm uất của TP. Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An, dọc một số đoạn thuộc Đại lộ Bình Dương dao động từ 20-25 triệu đồng/m2. Giá đất tại các khu vực này có thể lên đến 37 triệu đồng/m2. Các khu vực thị xã như Bến Cát, Tân Uyên có giá từ 10 – 15 triệu đồng/m2.

Bảng giá đất ở tại đô thị của các thành phố, huyện, thị xã của Bình Dươn

1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Chánh Mỹ, Chánh Nghĩa, Định Hòa, Hiệp An, Hiệp Thành, Hòa Phú, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Mỹ, Phú Lợi, Phú Tân, Phú Thọ, Tân An, Tương Bình Hiệp)

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

2. Thành phố Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Bình Nhâm, Hưng Định, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

3. Thành phố Dĩ An (các phường: An Bình, Bình An, Bình Thắng, Dĩ An, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp) 

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

4. Thị xã Bến Cát (các phường: Hòa Lợi, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Tân Định, Thới Hòa)

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

5. Thị xã Tân Uyên (các phường: Khánh Bình, Tân Hiệp, Tân Phước Khánh, Thạnh Phước, Thái Hòa, Uyên Hưng)

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

6. Thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên

bang-gia-dat-bang-gia-dat-Binh-duong-2022Binh-duong-2022
8. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

9. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng

bang-gia-dat-Binh-duong-2022

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *